Hiển thị các bài đăng có nhãn thành ngữ tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thành ngữ tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 15 tháng 5, 2013

Remember - Forget - Regret - Try - Need - Mean - Suggest

Chia động từ theo "Remember (Forget), Regret, Try, Need, Mean, Suggest"


1. FORGET, REMEMBER :

+ V-ing : Nhớ (quên) đã làm gì
>> I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó
>> Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)



2. REGRET:

+ V-ing: hối hận chuyện đã làm
>> I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách


+ To inf: lấy làm tiếc để ......
>>I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói


3. TRY


+ V-ing : nghĩa là thử
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )


+ To inf : cố gắng để ...
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )




4. NEED


NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
>> I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )


NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf


>> I need to buy it (nghĩa chủ động )


Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P


>> The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
>> The house needs to be repaired

5. MEAN


Mean + to inf : Dự định
>> I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )


Mean + V-ing :mang ý nghĩa
>> Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa



6. SUGGEST

S suggest S (should) do: gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)

Lan has toothache. Ba suggested Lan should go to dentist( Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)

S suggest+ V-ing: gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)
>> I suggested playing soccer
(tôi gợi ý chơi đá bóng)
tôi cũng tham gia chơi)
>> Lan suggested going shopping
(Lan cũng đi mua sắm)



Like us on facebook: Tiếng Anh Không Khó

Thứ Hai, 6 tháng 5, 2013

Home and House


"House" and "Home" - sử dụng thế nào?

Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà, công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là nói về "bất động sản" thôi.

Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình". 
"HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bất động sản không tri giác và cũng không có nghĩa
 là có người ở trong đó.

"HOME":
- Nơi cư trú, mái ấm gia đình (của bất cứ ai).
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.

- Nơi của một gia đình cư ngụ.
Ex: This mud hut is my happy HOME.

- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Ex: Viet Nam is my HOME.

- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.

- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.

"HOUSE":
- công trình kiến trúc, công trình xây dựng
- toà nhà, "building".

Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples


Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples


- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo

- People :
+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc

- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Ex:
- The police keeps a list of missing persons.

- They are persons who are escaping the punishment.

- The English-speaking peoples share a common language.

- The ancient Egyptians were a fascinating people.

Thứ Sáu, 3 tháng 5, 2013

The difference between "Say", "Speak", "Tell" and "Talk"



Phân biệt và sử dụng  "SAY", "SPEAK", "TELL", và 
"TALK"


1. SAY (nói ra, nói rằng) là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex: 
- Please say it again in English.
- They say that he is very ill.


2. SPEAK (nói ra lời, phát biểu)

Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

Ex:
- He is going to speak at the meeting.
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to somebody hay speak with somebody.

Ex: She is speaking to our teacher.



3. TELL:cho biết, chú trọng, sự trình bày

- Thường gặp trong các cấu trúc : tell somebody something (nói với ai điều gì ), tell somebody to do something (bảo ai làm gì ), tell somebody about something (cho ai biết về điều gì ).

Ex:
- The teacher is telling the class an interesting story.
- Please tell him to come to the blackboard.
- We tell him about the bad new.

4. TALK: trao đổi, chuyện trò

Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thường gặp trong các cấu trúc : talk to somebody (nói chuyện với ai), talk about something (nói về điều gì ), talk with somebody (chuyện trò với ai).

Ex:
- What are they talking about?
- He and his classmates often talk to each other in English.


Từ: Tiếng Anh Không Khó

Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

OWN - Sử dụng "OWN"


OWN và cách sử dụng


        1.     Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và không vay mượn của ai, như:
“my own room” (căn phòng của riêng tôi)
“his own car” (chiếc xe của riêng anh ấy)…

        2.     Own luôn đi trước danh từ và sau tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói my own…, his own…, your own…,… chứ không nói an own…
Ví dụ:
Many people in England have their own house.
(không nói “an own house”)
I don’t want to share with anyone. I want my own room.
Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own car?

        3.     Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì đó thay vì người khác làm cho mình.         Ví dụ:
Ann always cut her own hair. (Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình)
Do you grow your own vegetables? (Tự anh trồng rau lấy à?)


         4.     ON MY OWN, BY MYSELF
Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own,… và by+reflexive pronoun như by myself, by yourself, by himself,… đều có nghĩa là một mình.
Ví dụ:
I like to live on my own
I like to live by myself
(Tôi muốn sống một mình)
He’s sitting on his own in a cafe
He’s sitting in a cafe by himself.
(Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)
She went to church on her own.
She went to church by herself.
(Cô ta đi nhà thờ một mình)

Thứ Hai, 15 tháng 4, 2013

TIME


Time - Thời gian


Để hỏi về thời gian ta dùng câu hỏi:

  • What time is it? (Mấy giờ rồi?) 

hay hiện nay người ta cũng thường dùng câu hỏi này:

  • What’s the time? (Mấy giờ rồi?) 


Để nói về thời gian ta dùng các cách nói sau:

1. Người ta dùng “IT” để nói đến giờ giấc.

2. Nếu chỉ nói đến giờ không có phút ta dùng o’clock hoặc có thể chỉ cần viết số.

Ví dụ: 
  • It’s five o’clock (5 giờ rồi) 
  • He ussually gets up at five (Anh ấy thường dậy lúc năm giờ) 

3. Nếu nói đến giờ lẫn phút ta dùng:

+ “past” nếu muốn nói phút hơn

+ “to” nếu muốn nói kém

Ví dụ:

  • It’s five past two now. (Bây giờ là hai giờ năm phút) 
  • It’s five to two now (Bây giờ là hai giờ kém năm). 



Các từ sau được dùng để nói về thời gian

  • · hour :giờ 
  • · minute :phút 
  • · second :giây 

Vocabulary

  • · the day before yesterday :ngày hôm kia 
  • · the day after tomorrow :ngày mốt 

Người ta thường dùng it để nói đến ngày tháng, giờ giấc và thời tiết.

Ví dụ:

  • · It’s lovely today. (Hôm nay trời đẹp) 
  • · It’s January now (Bây giờ là tháng Một)

Chủ Nhật, 14 tháng 4, 2013

DATE


Date: Ngày tháng

1.     Các thứ trong tuần được viết:
·         Monday :Thứ Hai
·         Tuesday :Thứ Ba
·         Wednesday :Thứ Tư
·         Thursday :Thứ Năm
·         Friday :Thứ Sáu
·         Saturday :Thứ Bảy
·         Sunday :Chủ Nhật
      Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này.
Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…

2.     Các tháng bao gồm:
·         January :Tháng Giêng
·         February :Tháng Hai
·         March :Tháng Ba
·         April :Tháng Tư
·         May :Tháng Năm
·         June :Tháng Sáu
·         July :Tháng Bảy
·         August :Tháng Tám
·         September :Tháng Chín
·         October :Tháng Mười
·         November :Tháng Mười Một
·         December :Tháng Mười Hai
Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + , + Năm
Ví dụ:
Wednesday, January 09, 2013 hoặc Wednesday, January 09th, 2013
(Thứ Tư ngày 9 tháng Một năm 2013)
Để đọc số ghi năm không đọc theo cách đọc số bình thường mà bốn chữ số được chia đôi để đọc. Ví dụ:
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
2012 = 20 và 12 = twenty twelve
Các từ sau được dùng để nói về ngày tháng:
·         day :ngày
·         week :tuần
·         month :tháng
·         day of week :ngày trong tuần, thứ
·         year :năm
·         yesterday :hôm qua
·         today :hôm nay
·         tomorrow :ngày mai
Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
What’s date today? (Hôm nay ngày mấy?)
Khi nói về ngày ta dùng kèm với các giới từ, khi dùng các giới từ này để ý cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ nói vào ngày thứ hai, vào tháng giêng hay vào năm 1992,.. ta nói on Monday, in January, in 1992,…
Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.

Chủ Nhật, 7 tháng 4, 2013

Some Phrasal Verbs with GET

Phrasal Verbs with Get
 
1. get out- leave or move. 
I don't want you here. Get out of my way!

2. get over (something)- stop thinking about something. 
I can't get over how hard that test was.

3. get away with (something)- do something wrong without punishment. 
The bank robbers got away with robbing the bank. The police never found them.

4. get on with (something)- continue with something. 
Listen everyone, it's time to stop talking and get on with our class.

5. get around- way to go places. 
I get around by bicycle, but my brother gets around on foot.

6. get around to (something)- finally do something. 
I finally got around to doing my homework. I didn't do it for several days.

7. get along with- be friendly with. 
My neighbor and I get along very well. We talk everyday.

8. get by- have enough to survive. 
I have enough money to get by until next week.

9. get down to- become serious about. 
Dinner is finished and now it's time to get down to business.

SIMPLE PAST

Thì quá khứ đơn (The simple past)


1. Cách dùng
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :
+ Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
  • She came back last Friday.
  • (Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
  • I saw her in the street.
  • (Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
  • They didn't agree to the deal.
  • (Họ đã không đồng ý giao dịch đó.)

+ Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
  •  She lived in Tokyo for seven years.
  • (Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.)
  • They were in London from Monday to Thursday of last week.
  • (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.)
  •  When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
  • (Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.)


Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:
• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past


2. Cấu trúc
+ Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

·         She came back last Friday.
·         They were in London from Monday to Thursday of last week.

+ Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)

·         She didn't come back last Friday
·         They were not in London from Monday to Thursday of last week.

+ Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

·         When did she come back?
·         Were they in London from Monday to Thursday of last week?