Thứ Ba, 28 tháng 5, 2013

Một số cấu trúc dễ gây nhầm lẫn

1. "Not like to do something" và  "not like doing something"
a. Not like to do something:
Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm
>> I don’t like to go out with you.
(tôi không thích ra ngoài với bạn)
b. Not like doing something:
Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm
>> I don’t like doing my homework.
(Tôi không thích làm bài tập về nhà)

2. "As a result" và  "as a result of":
a. As a result (+ clause) = therefore
>> Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)
b. As a result of (+ noun phrase) = because of
>> The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)

3. "Like doing something" và "Would like to do something"
a. Like doing something:
Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích
>> I like playing guitar. = My hobby is playing guitar.
b. Would like to do something:
Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời
>> I’d like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.

4."Hardly / Scarely" và "No sooner": (với nghĩa ngay khi)
a. Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2
>> Hardly will he come when he wants to leave.
b. No sooner + clause 1 + than + clause 2
>> No sooner does she earn some money than she spends it all.

5. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
>> In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)
b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
>> He took an umbrella in case it rained
(= He took an unbrella because it might rain)

Thứ Hai, 27 tháng 5, 2013

Một số cách đọc phân số bằng tiếng Anh

Một số cách đọc phân số bằng tiếng Anh



1. Tử số:
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
- 1/5 = one / fifth
- 1/2 = one (a) half

2. Mẫu số:
Có hai trường hợp:
* Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
- 2/6 : two sixths
- 3/4 = three quarters

* Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
- 3/462 = three over four six two
- 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )

3. Nếu là hỗn số: 
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
- 2 3/5 = two and three fifths
- 5 6/7 = five and six sevenths
- 6 1/4 = six and a quarter

4. Trường hợp đặc biệt
Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
- 1/2 = a half hoặc one (a) half
- 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán học vẫn được dùng là one fourth)
- 3/4 = three quarters
- 1/100 = one hundredth
- 1% = one percent hoặc a percent
- 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand

Thứ Năm, 16 tháng 5, 2013

Những từ viết tắt bạn nên biết



Một số từ viết tắt trong tiếng Anh bạn nên biết

  1. - M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
  2. - A.V : audio_visual (nghe nhìn)
  3. - C/C : carbon copy ( bản sao )
  4. - P. S : postscript ( tái bút )
  5. - e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
  6. - etc : et cetera (vân vân )
  7. - W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
  8. - ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
  9. - VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
  10. - AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
  11. - BC : before Christ ( trước công nguyên )
  12. - a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
  13. - p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
  14. - ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
  15. - I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
  16. - B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
  17. - A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
  18. - APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
  19. - AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
  20. - AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
  21. - ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
  22. - ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
  23. - HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
  24. - FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
  25. - LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.

Thứ Tư, 15 tháng 5, 2013

Remember - Forget - Regret - Try - Need - Mean - Suggest

Chia động từ theo "Remember (Forget), Regret, Try, Need, Mean, Suggest"


1. FORGET, REMEMBER :

+ V-ing : Nhớ (quên) đã làm gì
>> I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó
>> Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)



2. REGRET:

+ V-ing: hối hận chuyện đã làm
>> I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách


+ To inf: lấy làm tiếc để ......
>>I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói


3. TRY


+ V-ing : nghĩa là thử
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )


+ To inf : cố gắng để ...
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )




4. NEED


NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
>> I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )


NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf


>> I need to buy it (nghĩa chủ động )


Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P


>> The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
>> The house needs to be repaired

5. MEAN


Mean + to inf : Dự định
>> I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )


Mean + V-ing :mang ý nghĩa
>> Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa



6. SUGGEST

S suggest S (should) do: gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)

Lan has toothache. Ba suggested Lan should go to dentist( Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)

S suggest+ V-ing: gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)
>> I suggested playing soccer
(tôi gợi ý chơi đá bóng)
tôi cũng tham gia chơi)
>> Lan suggested going shopping
(Lan cũng đi mua sắm)



Like us on facebook: Tiếng Anh Không Khó

Chủ Nhật, 12 tháng 5, 2013

Some and Any; Little, a little, few and a few

A. Some và Any

Some và any cùng mang nghĩa một ít, một vài và dùng với danh từ đếm được cũng như không đếm được.

Tuy nhiên cách dùng some và any có những điểm khác nhau cần chú ý:

1. Some dùng trong câu khẳng định
>> You can give her some flowers 
>> I need some sugar for my cup of coffee 

2. Any dùng trong câu nghi vấn hay câu phủ định
>> Any questions? 
>> You don't have any tickets, so you can't come in ... 

B. "Little", "A little" và "Few", "A few"

Little và Few mang nghĩa phủ định 

1. "Little" được dùng với danh từ không đếm được
>> little money
>> little time

2. "few" dùng với danh từ đếm được ở số nhiều
>> few cars
>> few countries

A little(một ít), a few (một vài) mang nghĩa xác định hơn "little" và "few"

>> Let 's go and have a drink. We have got a little time before the train leave

>> When did you last see Mary?
>> A few days ago.

Khi gặp rắc rối với little hay a little ( hoặc few hay a few) thì bạn hãy nhớ


  • Little không đếm được
  • Few thì đếm được



  • Dù là "few" hay "little" nếu có chữ "a" thì có nghĩa đã hài lòng


>> I have little money (tức là tôi có ít tiền quá , tôi muốn thêm nữa ^_^)
Nhưng khi viết:
>> I have a little money ( tôi có ít tiền nhưng thế đủ rồi, không cần thêm
>> I have few friends (tôi có ít bạn quá!)
>> I have a few friends (tôi có ít bạn, nhưng thế cũng vui rồi, không cần thêm bạn nữa)

  • Khi có chữ only thì luôn luôn phải có chữ "a"


>> The villages was very small. There was only a few houses
>> Hurry up! We have only a little time to get there.


Xem thêm tại: http://www.facebook.com/AnhVanKhongKho

Thứ Hai, 6 tháng 5, 2013

Home and House


"House" and "Home" - sử dụng thế nào?

Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà, công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là nói về "bất động sản" thôi.

Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình". 
"HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bất động sản không tri giác và cũng không có nghĩa
 là có người ở trong đó.

"HOME":
- Nơi cư trú, mái ấm gia đình (của bất cứ ai).
Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.

- Nơi của một gia đình cư ngụ.
Ex: This mud hut is my happy HOME.

- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Ex: Viet Nam is my HOME.

- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.

- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.

"HOUSE":
- công trình kiến trúc, công trình xây dựng
- toà nhà, "building".

Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples


Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples


- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo

- People :
+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc

- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Ex:
- The police keeps a list of missing persons.

- They are persons who are escaping the punishment.

- The English-speaking peoples share a common language.

- The ancient Egyptians were a fascinating people.

Thứ Sáu, 3 tháng 5, 2013

The difference between "Say", "Speak", "Tell" and "Talk"



Phân biệt và sử dụng  "SAY", "SPEAK", "TELL", và 
"TALK"


1. SAY (nói ra, nói rằng) là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex: 
- Please say it again in English.
- They say that he is very ill.


2. SPEAK (nói ra lời, phát biểu)

Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

Ex:
- He is going to speak at the meeting.
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to somebody hay speak with somebody.

Ex: She is speaking to our teacher.



3. TELL:cho biết, chú trọng, sự trình bày

- Thường gặp trong các cấu trúc : tell somebody something (nói với ai điều gì ), tell somebody to do something (bảo ai làm gì ), tell somebody about something (cho ai biết về điều gì ).

Ex:
- The teacher is telling the class an interesting story.
- Please tell him to come to the blackboard.
- We tell him about the bad new.

4. TALK: trao đổi, chuyện trò

Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thường gặp trong các cấu trúc : talk to somebody (nói chuyện với ai), talk about something (nói về điều gì ), talk with somebody (chuyện trò với ai).

Ex:
- What are they talking about?
- He and his classmates often talk to each other in English.


Từ: Tiếng Anh Không Khó