Hiển thị các bài đăng có nhãn thành ngữ ANh việt. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thành ngữ ANh việt. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

OWN - Sử dụng "OWN"


OWN và cách sử dụng


        1.     Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và không vay mượn của ai, như:
“my own room” (căn phòng của riêng tôi)
“his own car” (chiếc xe của riêng anh ấy)…

        2.     Own luôn đi trước danh từ và sau tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói my own…, his own…, your own…,… chứ không nói an own…
Ví dụ:
Many people in England have their own house.
(không nói “an own house”)
I don’t want to share with anyone. I want my own room.
Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own car?

        3.     Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì đó thay vì người khác làm cho mình.         Ví dụ:
Ann always cut her own hair. (Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình)
Do you grow your own vegetables? (Tự anh trồng rau lấy à?)


         4.     ON MY OWN, BY MYSELF
Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own,… và by+reflexive pronoun như by myself, by yourself, by himself,… đều có nghĩa là một mình.
Ví dụ:
I like to live on my own
I like to live by myself
(Tôi muốn sống một mình)
He’s sitting on his own in a cafe
He’s sitting in a cafe by himself.
(Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê)
She went to church on her own.
She went to church by herself.
(Cô ta đi nhà thờ một mình)

Chủ Nhật, 7 tháng 4, 2013

Some Phrasal Verbs with GET

Phrasal Verbs with Get
 
1. get out- leave or move. 
I don't want you here. Get out of my way!

2. get over (something)- stop thinking about something. 
I can't get over how hard that test was.

3. get away with (something)- do something wrong without punishment. 
The bank robbers got away with robbing the bank. The police never found them.

4. get on with (something)- continue with something. 
Listen everyone, it's time to stop talking and get on with our class.

5. get around- way to go places. 
I get around by bicycle, but my brother gets around on foot.

6. get around to (something)- finally do something. 
I finally got around to doing my homework. I didn't do it for several days.

7. get along with- be friendly with. 
My neighbor and I get along very well. We talk everyday.

8. get by- have enough to survive. 
I have enough money to get by until next week.

9. get down to- become serious about. 
Dinner is finished and now it's time to get down to business.

Thứ Hai, 1 tháng 4, 2013

Some common English idioms in use - Một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng

FROM: http://www.facebook.com/AnhVanKhongKho

1.TO GET ON : lên xe , đáp xe ( buýt )

 I always get on the bus at 34th street .            
Tôi thường đáp xe ở Đại lộ thứ 34.

-  William gets on the subway at the same station every morning . 
Sáng nào William cũng đáp xe ở cùng một trạm .

2.TO GET OFF : xuống xe , xuống bến . 

-  Helen got off the bus at 42nd Street .
Helen đã xuống xe buýt ở Đại lộ thứ 42 . 

-  At what station do you usually get off the subway ?
Bạn thường xuống xe điện ngầm ở bến nào ? 

3.TO PUT ON : mang , mặc , đội ( dùng cho trang phục )

-  Mary put on her hat and left the room
Mary đã đội nón và rời khỏi phòng . 

-  Why is John putting on his hat and coat ? 
Tại sao John đội nón và mặc áo khoác ? 

4.TO TAKE OFF : cởi ra, mở ra , lột ra (dùng cho trang phục ) 

-  John took off his hat as he entered the room .
John đã giở nón cua anh ấy ra trước khi nó bước vào phòng .

-  Is Helen taking off her coat because it is too warm in the room ? 
Có phải vì căn phòng quá nóng nên Helen cởi áo khoác ngoài ra không ?

5.TO CALL UP : gọi điện thoại , dây nói .

 I forgot to call up Mr.Jones yesterday although I promised to call him up exaclly at three o’clock . 
Hôm qua tôi đã quên gọi điện cho ông Jones mặc dù tôi đã hứa gọi cho ông ấy đúng vào lúc 3 giờ . 

-  Did anyone call me up when I was out ?
Có ai gọi điện cho tôi lúc tôi đi vắng không ?   
 
 6.  TO TURN ON : vặn , mở khóa ( đèn , vòi nước …)  
  
 -   Please turn on the light . This room is drak .
Làm ơn mở đèn . Căn phòng này tối quá .

-  Someone turned on the radiator in this room while we were out .
Có người đã mở khóa lò sưởi căn phòng này khi chúng tôi đi vắng .

7.TO TURN OFF : khóa lại , đóng lại , tắt ( đèn , lò sưởi …) 

-  Please turn off the light . We don’t need it now.
Xin tắt giùm đèn . Bây giờ chúng tôi không cần đến đèn .

-  Shall I turn off the radio or are you still listening to it ? 
Tôi đã có thể tắt máy thu thanh được chưa hay là các bạn vãn còn để nghe ? 

8.RIGHT AWAY : ngay lập tức , tức khắc . 

-  She says that dinner will be ready right away 
Cô ta bảo rằng bữa cơm sẽ được dọn lên ngay tức khắc .

 Can William come to my office right away ?
William có thể đến văn phòng tôi ngay lập tức được không ?

9.TO PICK UP : nhặt lên , nhặt lấy , cầm lấy . 

-  John pick up the newspaper which was on his desk .
John đã nhặt lấy tờ báo ở bàn giấy của nó . 

-  Why didn’t you pick up that pencil which lay on the floor ?     
 Tại sao anh không nhặt cây bút chì ở sàn nhà lên ?

10.AT ONCE : (=right away ) lập tức , tức thì .

-     He asked me to come his office at once .
      Ông ta đã yêu cầu tôi đến văn phòng của ông ta ngay lập tức .

-  I want to send this telegram at once . 
Tôi muốn gửi bức thư điện tín này tức thì .     
  
 11.TO GET UP : ngồi dậy , thức dậy .    

   -     get up at seven o’clock every morning .      
      Mỗi sáng tôi thức dậy vào lúc 7 giờ .

-    The man was so weak that he was unable to get up .
Người đàn ông đau yếu đến nỗi không ngồi dậy được .  
      
 12.AT FIRST : nguyên thủy , ban đầu , trước tiên .    
 
-      At first he seemed to find English very difficult , but later he made very good progess. 
        Mới đầu dường như nó thấy Tiếng Anh rất khó nhưng về sau nó đã đạt được nhiều tiến bộ khả quan .

-     At first I thought it was John who was telephoning to me 
. Lúc đầu tôi đã tưởng Jonh là người đã gọi điện thoại cho tôi . 

source: facebook.com/anhvankhongkho