Thứ Hai, 1 tháng 4, 2013

Some common English idioms in use - Một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng

FROM: http://www.facebook.com/AnhVanKhongKho

1.TO GET ON : lên xe , đáp xe ( buýt )

 I always get on the bus at 34th street .            
Tôi thường đáp xe ở Đại lộ thứ 34.

-  William gets on the subway at the same station every morning . 
Sáng nào William cũng đáp xe ở cùng một trạm .

2.TO GET OFF : xuống xe , xuống bến . 

-  Helen got off the bus at 42nd Street .
Helen đã xuống xe buýt ở Đại lộ thứ 42 . 

-  At what station do you usually get off the subway ?
Bạn thường xuống xe điện ngầm ở bến nào ? 

3.TO PUT ON : mang , mặc , đội ( dùng cho trang phục )

-  Mary put on her hat and left the room
Mary đã đội nón và rời khỏi phòng . 

-  Why is John putting on his hat and coat ? 
Tại sao John đội nón và mặc áo khoác ? 

4.TO TAKE OFF : cởi ra, mở ra , lột ra (dùng cho trang phục ) 

-  John took off his hat as he entered the room .
John đã giở nón cua anh ấy ra trước khi nó bước vào phòng .

-  Is Helen taking off her coat because it is too warm in the room ? 
Có phải vì căn phòng quá nóng nên Helen cởi áo khoác ngoài ra không ?

5.TO CALL UP : gọi điện thoại , dây nói .

 I forgot to call up Mr.Jones yesterday although I promised to call him up exaclly at three o’clock . 
Hôm qua tôi đã quên gọi điện cho ông Jones mặc dù tôi đã hứa gọi cho ông ấy đúng vào lúc 3 giờ . 

-  Did anyone call me up when I was out ?
Có ai gọi điện cho tôi lúc tôi đi vắng không ?   
 
 6.  TO TURN ON : vặn , mở khóa ( đèn , vòi nước …)  
  
 -   Please turn on the light . This room is drak .
Làm ơn mở đèn . Căn phòng này tối quá .

-  Someone turned on the radiator in this room while we were out .
Có người đã mở khóa lò sưởi căn phòng này khi chúng tôi đi vắng .

7.TO TURN OFF : khóa lại , đóng lại , tắt ( đèn , lò sưởi …) 

-  Please turn off the light . We don’t need it now.
Xin tắt giùm đèn . Bây giờ chúng tôi không cần đến đèn .

-  Shall I turn off the radio or are you still listening to it ? 
Tôi đã có thể tắt máy thu thanh được chưa hay là các bạn vãn còn để nghe ? 

8.RIGHT AWAY : ngay lập tức , tức khắc . 

-  She says that dinner will be ready right away 
Cô ta bảo rằng bữa cơm sẽ được dọn lên ngay tức khắc .

 Can William come to my office right away ?
William có thể đến văn phòng tôi ngay lập tức được không ?

9.TO PICK UP : nhặt lên , nhặt lấy , cầm lấy . 

-  John pick up the newspaper which was on his desk .
John đã nhặt lấy tờ báo ở bàn giấy của nó . 

-  Why didn’t you pick up that pencil which lay on the floor ?     
 Tại sao anh không nhặt cây bút chì ở sàn nhà lên ?

10.AT ONCE : (=right away ) lập tức , tức thì .

-     He asked me to come his office at once .
      Ông ta đã yêu cầu tôi đến văn phòng của ông ta ngay lập tức .

-  I want to send this telegram at once . 
Tôi muốn gửi bức thư điện tín này tức thì .     
  
 11.TO GET UP : ngồi dậy , thức dậy .    

   -     get up at seven o’clock every morning .      
      Mỗi sáng tôi thức dậy vào lúc 7 giờ .

-    The man was so weak that he was unable to get up .
Người đàn ông đau yếu đến nỗi không ngồi dậy được .  
      
 12.AT FIRST : nguyên thủy , ban đầu , trước tiên .    
 
-      At first he seemed to find English very difficult , but later he made very good progess. 
        Mới đầu dường như nó thấy Tiếng Anh rất khó nhưng về sau nó đã đạt được nhiều tiến bộ khả quan .

-     At first I thought it was John who was telephoning to me 
. Lúc đầu tôi đã tưởng Jonh là người đã gọi điện thoại cho tôi . 

source: facebook.com/anhvankhongkho

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét