Chủ Nhật, 14 tháng 4, 2013

DATE


Date: Ngày tháng

1.     Các thứ trong tuần được viết:
·         Monday :Thứ Hai
·         Tuesday :Thứ Ba
·         Wednesday :Thứ Tư
·         Thursday :Thứ Năm
·         Friday :Thứ Sáu
·         Saturday :Thứ Bảy
·         Sunday :Chủ Nhật
      Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này.
Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…

2.     Các tháng bao gồm:
·         January :Tháng Giêng
·         February :Tháng Hai
·         March :Tháng Ba
·         April :Tháng Tư
·         May :Tháng Năm
·         June :Tháng Sáu
·         July :Tháng Bảy
·         August :Tháng Tám
·         September :Tháng Chín
·         October :Tháng Mười
·         November :Tháng Mười Một
·         December :Tháng Mười Hai
Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + , + Năm
Ví dụ:
Wednesday, January 09, 2013 hoặc Wednesday, January 09th, 2013
(Thứ Tư ngày 9 tháng Một năm 2013)
Để đọc số ghi năm không đọc theo cách đọc số bình thường mà bốn chữ số được chia đôi để đọc. Ví dụ:
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
2012 = 20 và 12 = twenty twelve
Các từ sau được dùng để nói về ngày tháng:
·         day :ngày
·         week :tuần
·         month :tháng
·         day of week :ngày trong tuần, thứ
·         year :năm
·         yesterday :hôm qua
·         today :hôm nay
·         tomorrow :ngày mai
Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
What’s date today? (Hôm nay ngày mấy?)
Khi nói về ngày ta dùng kèm với các giới từ, khi dùng các giới từ này để ý cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ nói vào ngày thứ hai, vào tháng giêng hay vào năm 1992,.. ta nói on Monday, in January, in 1992,…
Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét