Thứ Năm, 11 tháng 4, 2013

Numbers in English


Cách viết – đọc các con số trong tiếng Anh.

1. Số 0:  “Zero”, “oh” or “nought”


Khi số 0 chỉ đứng 1 mình, ta đọc là “zero”

Trước một dấu chấm thập phân ta đọc là “zero” or “nought” đều được:
0.5           “zero point five” hoặc “nought point five”

Sau một dấu chấm thập phân, ta đọc là “oh”
0.01                    “nought point oh oh one”

Chúng ta cũng đọc là “oh” trong các số điện thoại, số năm, số phòng khách sạn, số xe bus,..
0121-602 0405        “Her number is oh one two one, six oh two, oh four oh five.”
1805                         “The Battle of Trafalgar was in eighteen oh five.”
Room 802                 “ I’m on the top floor, in room eight oh two.”

Chú ý:Trong tỉ số bóng đá, ta đọc là “nil”, eg: Real Madrid three, Ajax Amsterdam nil (3-0); trong tennis ta đọc là “love”, eg: 15-0, fifteen-love.

2. Dấu chấm và dấu phấy

Trong tiếng Anh ta sử dụng dấu chấm (point) chứ không phải dấu phẩy (comma) để biểu diễn các số thập phân. Ta chỉ sử dụng dấu phẩy khi các con số đó lớn hơn 999 (tức là 4 chữ số trở lên):
15.001                 “fifteen point oh oh one”
15,001                 “fifteen thousand and one”

3. Số thập phân

Trong tiếng Anh, chúng ta thường đọc các con số (digits) sau dấu thập phân (point) từng số một.
0.125               “nought point one two five”
5.44                “five point four four”
3.14159           “three point one four one five nine”
0.001               “nought point oh oh one”

Một cách khác để đọc 0.001 là 10^-3 (ten to the power of minus three)

Nếu bạn đọc 0.125 là  “zero point a hundred and twenty-five”, một người nghe tiếng Anh theo bản năng sẽ bỏ qua “zero point”, vì nghĩ rằng bạn nhầm lẫn. Nếu đàm phán một hợp đồng làm ăn gì đó có thể bạn sẽ bị lỗ rất nhiều vì lỗi này..
J

Nhưng nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ,..) thì nó đọc giống như một con số bình thường:
£1.50               “one pound fifty”
£250                 “two hundred and fifty pounds”
$3.15                “three dollars fifteen”
€7.80                “seven euros eighty”
2m18                 “two metres eighteen”

Cách viết:
Sai: 15 $
Đúng: 15 dollars
Sai: $ 15
Đúng: $15


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét