THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Cách dùng
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
(Nếu chúng ta chỉ
muốn nói về một sự việc nào đó trong quá khứ thì chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn).
Ex:
·
Sorry, were you
sleeping?
Xin lỗi, bạn đang ngủ
à?
·
I was just making some
coffee.
Tôi đang pha cà phê.
·
I was thinking about her
last night.
Tối qua, tôi đã nghĩ
về cô ấy.
·
In the 1990s few
people were using mobile phones.
Vào những năm 1990,
rất ít người sử dụng điện thoại di động.
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Ex:
·
I was walking in the
street when I suddenly fell over.
Khi tôi đang đi trên
đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.
·
She was talking to me
on the phone and it suddenly went dead.
Khi cô ấy đang nói
chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.
·
They were still
waiting for the plane when I spoke to them.
Khi tôi nói chuyện với
họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.
·
The company was
declining rapidly before he took charge.
Trước khi anh ấy nhận
công việc thì công ty đó đang đi xuống.
·
We were just talking
about it before you arrived.
Chúng tôi vừa nhắc về
điều đó trước khi anh đến.
2. Cấu trúc
Câu khẳng định
S + was/were + V-ing
(+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
·
I was thinking about
him last night.
·
We were just talking
about it before you arrived.
Câu phủ định
S + was/were + not +
V-ing (+ O)
Ví dụ:
·
I wasn't thinking
about him last night.
·
We were not talking
about it before you arrived.
Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) +
was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
·
Were you thinking
about him last night?
·
What were you just
talking about before I arrived?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét