Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):
S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
2. Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
+ Thường dùng tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
- Look! the child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex :
- He is always borrowing our books and then he doesn't remember
+ Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex:
- He is coming tomrow.
- It's raining this afternoon.
Lưu ý: Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,..........
Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.
- Do you understand your lesson?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét