FROM: http://www.facebook.com/AnhVanKhongKho
1.TO GET ON : lên xe , đáp xe ( buýt )
- I always get on the bus at 34th street .
Tôi thường đáp xe ở Đại lộ thứ 34.
- William gets on the subway at the same station every morning .
Sáng nào William cũng đáp xe ở cùng một trạm .
2.TO GET OFF : xuống xe , xuống bến .
- Helen got off the bus at 42nd Street .
Helen đã xuống xe buýt ở Đại lộ thứ 42 .
- At what station do you usually get off the subway ?
Bạn thường xuống xe điện ngầm ở bến nào ?
3.TO PUT ON : mang , mặc , đội ( dùng cho trang phục )
- Mary put on her hat and left the room.
Mary đã đội nón và rời khỏi phòng .
- Why is John putting on his hat and coat ?
Tại sao John đội nón và mặc áo khoác ?
4.TO TAKE OFF : cởi ra, mở ra , lột ra (dùng cho trang phục )
- John took off his hat as he entered the room .
John đã giở nón cua anh ấy ra trước khi nó bước vào phòng .
- Is Helen taking off her coat because it is too warm in the room ?
Có phải vì căn phòng quá nóng nên Helen cởi áo khoác ngoài ra không ?
5.TO CALL UP : gọi điện thoại , dây nói .
- I forgot to call up Mr.Jones yesterday although I promised to call him up exaclly at three o’clock .
Hôm qua tôi đã quên gọi điện cho ông Jones mặc dù tôi đã hứa gọi cho ông ấy đúng vào lúc 3 giờ .
- Did anyone call me up when I was out ?
Có ai gọi điện cho tôi lúc tôi đi vắng không ?
6. TO TURN ON : vặn , mở khóa ( đèn , vòi nước …)
- Please turn on the light . This room is drak .
Làm ơn mở đèn . Căn phòng này tối quá .
- Someone turned on the radiator in this room while we were out .
Có người đã mở khóa lò sưởi căn phòng này khi chúng tôi đi vắng .
7.TO TURN OFF : khóa lại , đóng lại , tắt ( đèn , lò sưởi …)
- Please turn off the light . We don’t need it now.
Xin tắt giùm đèn . Bây giờ chúng tôi không cần đến đèn .
- Shall I turn off the radio or are you still listening to it ?
Tôi đã có thể tắt máy thu thanh được chưa hay là các bạn vãn còn để nghe ?
8.RIGHT AWAY : ngay lập tức , tức khắc .
- She says that dinner will be ready right away .
Cô ta bảo rằng bữa cơm sẽ được dọn lên ngay tức khắc .
- Can William come to my office right away ?
William có thể đến văn phòng tôi ngay lập tức được không ?
9.TO PICK UP : nhặt lên , nhặt lấy , cầm lấy .
- John pick up the newspaper which was on his desk .
John đã nhặt lấy tờ báo ở bàn giấy của nó .
- Why didn’t you pick up that pencil which lay on the floor ?
Tại sao anh không nhặt cây bút chì ở sàn nhà lên ?
10.AT ONCE : (=right away ) lập tức , tức thì .
- He asked me to come his office at once .
Ông ta đã yêu cầu tôi đến văn phòng của ông ta ngay lập tức .
- I want to send this telegram at once .
Tôi muốn gửi bức thư điện tín này tức thì .
11.TO GET UP : ngồi dậy , thức dậy .
- I get up at seven o’clock every morning .
Mỗi sáng tôi thức dậy vào lúc 7 giờ .
- The man was so weak that he was unable to get up .
Người đàn ông đau yếu đến nỗi không ngồi dậy được .
12.AT FIRST : nguyên thủy , ban đầu , trước tiên .
- At first he seemed to find English very difficult , but later he made very good progess.
Mới đầu dường như nó thấy Tiếng Anh rất khó nhưng về sau nó đã đạt được nhiều tiến bộ khả quan .
- At first I thought it was John who was telephoning to me
. Lúc đầu tôi đã tưởng Jonh là người đã gọi điện thoại cho tôi .
source: facebook.com/anhvankhongkho
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét